NHỮNG LƯU Ý VỀ VIẾT TẮT VÀ KÝ
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Lưu ý về viết tắt trên hóa
đơn và chứng từ kế toán
Các trường hợp được phép viết
tắt trên hóa đơn được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng
dẫn quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (được sửa đổi, bổ
sung bởi Điểm b Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng
dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi
Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ).
Các trường hợp không dược viết
tắt trên chứng từ kế toán được quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật kế toán 2015.
Vui lòng tải danh sách các
trường hợp được và không được viết tắt trên hóa đơn, chứng từ kế toán trong
link dưới đây:
https://drive.google.com/open?id=1t1vJSwzNTCiBy_siFNdDcL0mUN0q3mJK
2. Lưu ý về ký chứng từ kế toán
Căn cứ điều 118 Thông tư
200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, nguyên tắc ký chứng từ kế
toán như sau:
- Chứng từ kế toán phải có đủ
chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ;
- Tất cả chữ ký trên chứng từ
phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì;
- Chữ ký trên chứng từ kế
toán của một người phải thống nhất, giống với chữ ký đã đăng ký, trường hợp
không đăng ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó;
- Chữ ký trên chứng từ kế
toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên;
- Chứng từ điện tử phải có chữ
ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng
giấy.